Lệnh while

Vòng lặp thực hiện lặp lại trong khi biểu thức còn đúng.

Cú pháp lệnh

while (biểu thức)

khối lệnh;

  • Từ khóa while phải viết bằng chữ thường.
  • Nếu khối lệnh bao gồm từ 2 lệnh trở lên thì phải đặt trong dấu {}

Lưu đồ

<Lưu đồ>

  • Trước tiên biểu thức được kiểm tra

nếu sai thì kết thúc vòng lặp while

nếu đúng thì thực hiện khối lệnh và lặp lại việc kiểm tra biểu thức.

Giải thích:

  • Biểu thức: có thể là một biểu thức hoặc nhiều biểu thức con. Nếu là nhiều biểu thức con thì cách nhau bởi dấu phẩy (,) và tính đúng sai của biểu thức được quyết định bởi biểu thức con cuối cùng.
  • Trong thân while (khối lệnh) có thể chứa một hoặc nhiều cấu trúc điều khiển khác.
  • Trong thân while có thể sử dụng lệnh continue để chuyển đến đầu vòng lặp (bỏ qua các câu lệnh còn lại trong thân).
  • Muốn thoát khỏi vòng lặp while tùy ý có thể dùng các lệnh break, goto, return như

lệnh for.

Ví dụ: Viết chương trình tính tổng các số nguyên từ 1 đến n. Với n được nhập từ bàn phím.

include <iostream>

using namespace std;

void main(void)

{

int i = 0, n, s = 0;

cout << "Nhap vao so n: ";

cin >> n;

while (i++ < n)

s = s + i; //hoac s += i;

cout << "Tong: " << s;

}

Kết quả in ra màn hình

| Nhap vao so n : 5 | Bạn thay phần xử lý bằng câu lệnh: | | --- | --- |

results matching ""

    No results matching ""